(hình ảnh) TỪ VỰNG CƠ BẢN
(STUDY WORDS)Cách đọc số trong tiếng Anh tiếp theo mà PREP muốn
chia sẻ đến các bạn đó chính là cách đọc số thứ tự. Thông thường, từ số thứ tự
sang số đếm thì ta chỉ việc thêm đuôi -th đằng sau đó và khi phát âm thì ta sẽ
có thêm ending sound là /0/. Với các số đếm mà có đuôi -ty thì chúng ta sẽ biến
đổi thành đuôi -tieth khi ở dạng số thứ tự.
- Ví dụ: seventh, eleventh, twelfth, seventeenth,
twentieth, one hundredth, one thousandth, one millionth.
Các số thứ tự chuyển đổi khác với số đếm:
- 1st: first
- 2nd: second
- 3rd: third
- 5th: fifth
Với các số thứ tự có số cuối là 4 số trên thì ta sẽ
chuyển sang số thứ tự theo việc chuyển đổi số cuối như trên. Tuy nhiên, các số
từ 11 đến 19 sẽ không theo quy tắc trên vì ở dạng số đếm thì nó kết thúc bằng
đuôi -teen.
- Ví dụ: twenty-first, sixty-second, seventy-third,
ninety-fifth.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét